Pheretima kisonensis Thai et Tran, 1986

 

Pheretima kisonensis Thai et Tran, 1986: Tạp chí Sinh học, 8(4): p. 6, fig. 2G.


Typ: Trung tâm nghiên cứu động vật đất, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Việt Nam.

Nơi thu typ: Kỳ Sơn, Nghệ An, Việt Nam.

Synonym: Amynthas kisonensis – Blakemore, 2007.

Đặc điểm chẩn loại: Kích thước trung bình lớn. Môi kiểu epi hở. Đai kín, đủ. Lỗ lưng từ 11/12. Có 3 đôi lỗ nhận tinh 5/6/7/8. Không có buồng giao phối. Có 2 đôi nhú phụ lớn ở trước và sau vành tơ xviii, có nhú phụ sinh dục vùng nhận tinh. Túi tinh hoàn thông nhau. Tim cuối xiii. Manh tràng hình lông chim, từ xxvii. Vách 8/9/10 tiêu biến.

Phân bố:

            - Việt Nam: NGHỆ AN: H. Kỳ Sơn (Thái và Trần, 1986); PHÚ THỌ: VQG. Xuân Sơn (Huỳnh và ctv, 2005).

            - Thế giới: Chưa tìm thấy nơi khác trên thế giới.

 

Nhận xét: Loài này gần với Pheretima tuberculata Gates nhưng có sự sai khác rất đặc trưng về nhú phụ lớn và ổn định ở vùng đực và vùng nhận tinh (Thái và Trần, 1986).

 

Hình. Pheretima kisonensis Thai et Tran, 1986 (Thái và Trần, 1986).
1. Vùng đực; 2. Vùng nhận tinh; 3. Túi nhận tinh; 4. Manh tràng